sinh học 11 bài 21
Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 3 có đáp án năm 2021. Với bộ Trắc nghiệm Sinh học 11 Bài 3 có đáp án năm 2021 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Sinh học lớp 11. Câu 21: Hiện tượng
43 Cảm xúc của học sinh lớp 5 khi sắp xa mái trường tiểu học mới nhất administrator 21/09/2022. 69 Khách sạn Mường Thanh Hà Nội Centre 4* mới nhất 19 Giáo án Hóa học 11 - Bài 30: Ankađien (tiết 1) mới nhất. administrator 22/09/2022. 19 Giáo án Tin học 11 - Tiết 16: Bài tập
Giáo án Công nghệ 11 bài 21: Nguyên lý làm việc của động cơ đốt trong. Đề thi học sinh giỏi môn tiếng Anh lớp 8 trường THCS Dĩnh… Mắt Cận Th10 14, 2022. 5 Giáo án Toán 4 chương 2 bài 14 Mắt Cận Th10 14, 2022. 6 Bài giảng môn Tiếng Anh lớp 3 bài 14
Luyện BTTN MÔN SINH - Lớp 11 CHƯƠNG 1: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG A.1. Cấu tạo của rễ phù hợp với sự hấp thụ nước và muối khoáng A.2. Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ A.3. Vận chuyển các chất trong cây A.4. Thoát hơi nước A.5. Vai trò của các nguyên tố khoáng A.6. Dinh dưỡng nitơ ở thực vật A.7. Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất A.8.
Thứ bảy, 16/7/2022, 09:11 (GMT+7) Đáp án bài toán tìm kho báu của học sinh lớp 6 . Bạn cần nêu được vị trí của điểm P trên đường chéo BD khi giải bài toán dành cho học sinh giỏi lớp 6 này. Thứ ba, 11/10/2022. Mới
Site De Rencontre Pour Sportif France. Tài liệu "Bài 21 Sinh học 11 Căn bản" có mã là 466301, file định dạng doc, có 2 trang, dung lượng file 40 kb. Tài liệu thuộc chuyên mục Tài liệu phổ thông > Sinh Học > Sinh học Lớp 11. Tài liệu thuộc loại ĐồngNội dung Bài 21 Sinh học 11 Căn bảnTrước khi tải bạn có thể xem qua phần preview bên dưới. Hệ thống tự động lấy ngẫu nhiên 20% các trang trong tài liệu Bài 21 Sinh học 11 Căn bản để tạo dạng ảnh để hiện thị ra. Ảnh hiển thị dưới dạng slide nên bạn thực hiện chuyển slide để xem hết các lưu ý là do hiển thị ngẫu nhiên nên có thể thấy ngắt quãng một số trang, nhưng trong nội dung file tải về sẽ đầy đủ 2 trang. Chúng tôi khuyễn khích bạn nên xem kỹ phần preview này để chắc chắn đây là tài liệu bạn cần preview Bài 21 Sinh học 11 Căn bảnNếu bạn đang xem trên máy tính thì bạn có thể click vào phần ảnh nhỏ phía bên dưới hoặc cũng có thể click vào mũi bên sang trái, sang phải để chuyển nội dung sử dụng điện thoại thì bạn chỉ việc dùng ngón tay gạt sang trái, sang phải để chuyển nội dung slide. Click vào nút bên dưới để xem qua nội dung tài liệu Bài 21 Sinh học 11 Căn bản sử dụng font chữ gì?File sử dụng loại font chữ cơ bản và thông dụng nhất Unicode hoặc là TCVN3. Nếu là font Unicode thì thường máy tính của bạn đã có đủ bộ font này nên bạn sẽ xem được bình thường. Kiểu chữ hay sử dụng của loại font này là Times New Roman. Nếu tài liệu Bài 21 Sinh học 11 Căn bản sử dụng font chữ TCVN3, khi bạn mở lên mà thấy lỗi chữ thì chứng tỏ máy bạn thiếu font chữ này. Bạn thực hiện tải font chữ về máy để đọc được nội thống cung cấp cho bạn bộ cài cập nhật gần như tất cả các font chữ cần thiết, bạn thực hiện tải về và cài đặt theo hướng dẫn rất đơn giản. Link tải bộ cài này ngay phía bên phải nếu bạn sử dụng máy tính hoặc phía dưới nội dung này nếu bạn sử dụng điện thoại. Bạn có thể chuyển font chữ từ Unicode sang TCVN3 hoặc ngược lại bằng cách copy toàn bộ nội dung trong file Bài 21 Sinh học 11 Căn bản vào bộ nhớ đệm và sử dụng chức năng chuyển mã của phần mềm gõ tiếng việt Unikey. Từ khóa và cách tìm các tài liệu liên quan đến Bài 21 Sinh học 11 Căn bảnTrên Kho Tri Thức Số, với mỗi từ khóa, chủ đề bạn có thể tìm được rất nhiều tài liệu. Bạn có thể tham khảo hướng dẫn sau đây để tìm được tài liệu phù hợp nhất với bạn. Hệ thống đưa ra gợi ý những từ khóa cho kết quả nhiều nhất là Bài 21 Sinh học, hoặc là Bài 21 Sinh học tìm được nội dung có tiêu đề chính xác nhất bạn có thể sử dụng Bài 21 Sinh học 11 có thể gõ có dấu hoặc không dấu như Bai 21 Sinh hoc, Bai 21 Sinh hoc 11, Bai 21 Sinh hoc 11 Can, đều cho ra kết quả chính xác. 11 Căn Bài 21 Sinh học Sinh Bài 21 Sinh học 11 Căn Bài Sinh học học 21 Căn 11 Bài 21 Sinh bản Bài 21 Bài 21 Sinh học 11 Bài 21 Các chức năng trên hệ thống được hướng dẫn đầy đủ và chi tiết nhất qua các video. Bạn click vào nút bên dưới để xem. Có thể tài liệu Bài 21 Sinh học 11 Căn bản sử dụng nhiều loại font chữ mà máy tính bạn chưa có. Bạn click vào nút bên dưới để tải chương trình cài đặt bộ font chữ đầy đủ nhất cho bạn. Nếu phần nội dung, hình ảnh ,... trong tài liệu Bài 21 Sinh học 11 Căn bản có liên quan đến vi phạm bản quyền, bạn vui lòng click bên dưới báo cho chúng tôi biết. Gợi ý liên quan "Bài 21 Sinh học 11 Căn bản" Click xem thêm tài liệu gần giống Chuyên mục chứa tài liệu "Bài 21 Sinh học 11 Căn bản" Tài liệu vừa xem Bài 21 Sinh học 11 Căn Bài 21 Sinh học Bài 21 Bài 21 Sinh Bài 21 Sinh học 11
* Hoạt động 1 Tìm hiểu khái niêm và ý nghĩa của cân bằng nội môi. GV Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi + Thế nào là cân bằng nội môi? + Tại sao phải cân bằng nội môi? HS Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV Nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 2 Tìm hiểu sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi GV Phân tích sơ đồ? Vai trò của các yếu tố? + Giải thích tại sao nói “cơ chế điều hoà cân bằng nội mội là cơ chế tự động và tự điều chỉnh’? HS Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV Nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 3 Tìm hiểu vai trò của gan và thận trong việc điều hòa cân bằng áp suất thẩm thấu. GV + Quan sát sơ đồ cơ chế điều hoà huyết áp. Điền các thông tin phù hợp + ASTT của máu và dịch mô phụ thuộc vào những yếu tố nào? + Thận điều hoà ASTT của máu thông qua điều hoà yếu tố nào? + Giải thích cảm giác khát? Tại sao uống nước biển không hết khát? HS Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV Nnhận xét, bổ sung → kết luận GV + Gan điều hoà thông qua điều hoà yếu tố nào? + Phân tích sơ đồ điều hoà glucozơ trong máu? + Bệnh đái tháo đường? + Hạ đường huyết là gì? HS Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV Nhận xét, bổ sung → kết luận * Hoạt động 4 Tìm hiểu vai trò của hệ đệm trong cân bằng nội môi GV + Vai trò của pH đối với môi trường các phản ứng sính hoá? + Có mấy hệ đệm và cơ chế đệm pH? + Nêu quá trình điều hoà pH của hệ đệm bicácbonnat? + Tại sao protein cũng là hệ đệm? HS Nghiên cứu SGK, thảo luận trả lời câu hỏi. GV Nhận xét, bổ sung → kết luận I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI. - Nội môi là môi trường bên trong cơ thể. Gồm các yếu tố hoá lý, - Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể, đảm bảo cho các hoạt động sống diễn ra bình thường. - Khi các điều kiện lí hóa của môi trường trong biến động và không duy trì được sự ổn địnhmất cân bằng nôi môi thì sẽ gây ra biến đổi hoặc rối loạn hoạt động của tế bào, các cơ quan, cơ thể gây tử vong. II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ CÂN BẰNG NỘI MÔI. Hình SGK trang 86. III. VAI TRÒ CỦA THẬN VÀ GAN TRONG CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM THẤU. 1. Vai trò của thận. - Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao Thận tăng cường tái hấp thu nước tả về máu. - Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm Thận tăng cường thải nước. - Thận còn thải các chất thải như urê, crêatin. 2. Vai trò của gan. + Gan điều hoà nồng độ nhiều chất trong huyất tương như protêin, các chất tan và glucôzơ trong máu. + Nồng độ glucôzơ trong múa tăng cao Tuyến tuỵ tiết ra isullin làm tăng quá trình chuyển glucôzơ đường thành glicogen dự trữ trong gan, làm cho tế bào tăng nhận và sử dụng glucôzơ. + Nồng độ glucôzơ trong múa giảm Tuyến tuỵ tiết ra glucagôn tác dụng chuyển glicôgen trong gan thành glucôzơ đưa vào máu. IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BẰNG pH NỘI MÔI. + Hệ đêm có khả năng lấy đi H+ hoặc OH- khi các ion này xuất hiện trong máu → Duy trì pH trong máu ổn định + Có 3 loại hệ đệm trong máu - Hệ đệm bicacbonnat H2CO3/NaHCO3 - Hệ đệm photphat NaH2PO4/NaHPO4- - Hệ đệm prôtêinat prôtêin.
1. Tóm tắt lý thuyết - Ôn lại nội dung kiến thức Tuần hoán máu Cân bằng nội môi a. Chuẩn bị thí nghiệm Huyết áp kế điện tử hoặc huyết áp kế đồng hồ. Nhiệt kế đo thân nhiệt. Đồng hồ bấm giây. 2. Quy trình thực hành a. Cách đếm nhịp tim Cách 1 đeo ống nghe tim phổi vào tai và đặt một đầu ống nghe vài phía ngực bên trái và đếm nhịp tim trong 1 phút. Cách 2 Đếm nhịp tim thông qua bắt mạch cổ tay, ấn ba ngón tay ngón trỏ, ngón giữa và ngón đeo nhẫn vào rãnh cổ tay tay để ngửa và đếm số lần mạch đập trong 1 phút. b. Cách đo huyết áp Người được đo nằm ở tư thế thoải mái hoặc ngồi và duỗi thẳng cánh tay lên bàn tay. Kéo tay áo lên gần nách, quấn bao cao sau bọc vải của huyết áp kế quanh cánh tay phía trên khuỷa tay hình 21 sách giáo khoa Vặn chặt núm xoay và bơm khí vào bao cao su của huyết áp kế cho đến khi đồng hồ chỉ 160 – 180mm Hg thì dừng lại. Vặn ngược từ từ để xả hơi, đồng thời nghe tim mạch để nghe thấy tiếng đập đầu tiên, đó là huyết áp tối đa. Tiếp tục nghe cho đến khi không có tiếng đập nữa là huyết áp tối thiểu. c. Cách đo nhiệt độ cơ thể Kẹp nhiệt kế vào nách hoặc ngậm vào miệng trong vòng 3-5p rồi lấy ra đọc kết quả. 3. Báo cáo kết quả thực hành Mẫu báo cáo Họ và tên …………. Lớp ………………… 4. Kết luận - Sau khi học xong bài này các em cần Tự đo nhịp tim, huyết áp, thân nhiệt người. Hình thành cho bản thân kỹ năng tự kiểm tra sức khỏe và bảo vệ sức khỏe
sinh học 11 bài 21