bài giảng thuế tiêu thụ đặc biệt

Theo khoản 1,2,3 Luật thuế xuất khẩu, nhập khẩu 2014 thì đới tương chịu thuế của thuế XK-NK là: “1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam. 2. Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập Theo Điều 5 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 cách tính thuế TTĐB với hàng hóa được xác định theo công thức sau: Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = Giá tính thuế TTĐB x Thuế suất thuế TTĐB. Trong đó: Thuế suất thuế TTĐB được tính theo biểu mẫu thuế suất. Quy Hãy tính thuế tiêu thụ đặc biệt mà công ty này phải nộp. Biết rằng thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là 35%, thuế suất thuế NK là 10%. Số thuế NK phải nộp = SL HH thực tế NK*Giá tính thuế NK* Thuế suất thuế NK. =5.000 54 23.000 10%. = 621.000.000đ. Giá tính thuế TTĐB = Giá Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là loại thuế gián thu, thu vào một số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ sản xuất và nhập khẩu. 3.1.2. Tác dụng. Thuế TTĐB là sắc thuế đánh vào các mặt hàng chưa thực sự thiết yếu đối với cuộc sống, những mặt hàng xa xỉ, cao cấp. chƯƠng trÌnh giẢng dẠy kinh tẾ fulbright trƯƠng ngỌc phong ĐÁnh giÁ khẢ nĂng Áp thuẾ tiÊu thỤ ĐẶc biỆt lÊn mẶt hÀng nƯỚc giẢi khÁt cÔng nghiỆp tẠi viỆt nam luẬn vĂn thẠc sĨ chÍnh sÁch cƠng tp. hỒ chÍ minh, nĂm 2015 bỘ giÁo dỤc vÀ ĐÀo tẠo Site De Rencontre Pour Sportif France. Giảm thuế Người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ được giảm thuế. Mức giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng không quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường nếu có. 17 trang Chia sẻ hao_hao Lượt xem 1985 Lượt tải 4 Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Thuế tiêu thụ đặc biệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênTHUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 1 Khái niệm Thuế tiêu thụ đặc biệt là thuế gián thu đánh vào một số mặt hàng đặc biệt, không thật sự cần thiết cho đời sống người dân. Thuế TTĐB được ban hành lần đầu tiên vào năm 1990 Thuế TTĐB được sửa đổi, bổ sung vào các năm 1993, 1995, 1999, 2003, 2005 và 2008. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 2 2. Đối tượng chịu thuế Thuế đánh vào cái gì Hàng hoá Thuốc lá điếu, xì gà, . . .; Rượu; Bia; Ô tô dưới 24 chổ ngồi; Xe mô tô có dung tích xi lanh trên 125 cm3; Tàu bay, du thuyền; Xăng các loại các chế phẩm để pha chế xăng; THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 3 Điều hoà nhiệt độ công suất từ BTU trở xuống Bài lá; Vàng mã, hàng mã; Dịch vụ Kinh doanh vũ trường, massage, karaoke; Kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng; Kinh doanh đặt cược Kinh doanh golf bán thẻ hội viên, vé chơi golf Kinh doanh xổ số. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 4 3. Đối tượng nộp thuế Ai nộp thuế Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 4. Các trường hợp không thuộc diện chịu thuế Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho các cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 5 Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại. Qùa tặng của cơ quan nhà nước. Đồ dùng của các cá nhân, tổ chức nước ngoài được hưởng theo tiêu chuẩn ngoại giao. Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế Hàng hoá chuyển khẩu, mượn đường, qua cửa khẩu biên giới Việt Nam mà không làm thủ tục nhập khẩu thì không chịu thuế. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 6 Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và hàng hóa tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu trong thời hạn chưa phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Hàng hóa nhập khẩu để bán tại các cửa hàng kinh doanh hàng miễn thuế ở các cảng biển, sân bay quốc tế; Hàng hóa từ nước ngoài nhập khẩu vào khu chế xuất. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 7 5. Phương pháp tính thuế Số lượng hàng hoá chịu thuế Đối với hàng hoá SX trong nước là số lượng hàng hoá chịu thuế TTĐB xuất ra để bán, trao đổi, biếu tặng, sử dụng cho tiêu dung nội bộ, xuất trả hàng gia công hay xuất cho các cửa hàng, chi nhánh trực thuộc. Đối với hàng hoá NK là số lượng ghi trên tờ khai. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 8 Giá tính thuế Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hoá SX trong nước là giá bán chưa có thuế TTĐB và thuế GTGT không trừ bao bì. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 9 Đối với hàng hoá gia công, giá tính thuế hàng hoá là giá do cơ sở đưa gia công bán ra chưa có thuế GTGT và TTĐB. Đối với hàng hoá bán trả góp, GTT là giá bán chưa có thuế TTĐB và thuế GTGT của hàng hoá theo phương thức trả tiền một lần không bao gồm lãi trả góp. Đối với hàng hoá nhập khẩu, GTT TTĐB là giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 10 Đối với dịch vụ, GTT là giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế TTĐB và thuế GTGT. Giá cung ứng dịch vụ được xác định cho một số trường hợp như sau Đối với dịch vụ casino và trò chơi điện tử có thưởng là doanh thu trừ tiền đã trả thưởng cho khách. Đối với kinh doanh đặt cược là doanh số từ đặt cược trừ tiền thưởng cho khách thắng cược. Đối với XSKT là giá vé số chưa có thuế GTGT Thuế suất Tham khảo biểu thuế THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 11 6. Những quy định đặc biệt trong thuế TTĐB Mỗi mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB chỉ phải chịu thuế TTĐB một lần ở nơi sản xuất, lúc NK. Cơ sở sản xuất mặt hàng chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã nộp thuế TTĐB thì khi kê khai thuế TTĐB ở khâu sản xuất được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp đối với nguyên liệu nếu có chứng từ hợp pháp. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 12 Ví dụ Trong tháng 01/2009, cơ sở X nhập khẩu lít rượu 40 độ thuế TTĐB nộp ở khâu nhập khẩu là đ có giấy nộp tiền. Trong tháng đã xuất lít 40 độ để sản xuất thành chai rượu thuốc loại 30 độ và đã xuất bán chai với giá đồng chưa bao gồm thuế GTGT. Xác định số thuế TTĐB rượu thuốc cơ sở X phải nộp trong tháng. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 13 Công ty xuất nhập khẩu XNK mua hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB để XK theo HĐKT đã ký kết, nhưng vì lý do nào đó không xuất được, thì ngoài nghĩa vụ nộp thuế của mình đơn vị còn phải nộp thêm phần thuế TTĐB chưa thu ở khâu sản xuất đối với số hàng tiêu thụ nội địa, tính trên giá bán nội địa của cơ sở sản xuất bán cho đơn vị XNK. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 14 Ví dụ Công ty A SX thuốc lá, bán bao thuốc lá cho công ty XNK B theo một HĐ để B XK với giá bán là giá bán chưa bao gồm thuế GTGT, TTĐB. Sau đó, vì lý do khách quan B chỉ xuất khẩu được bao, bao còn lại được tiêu thụ trong nước với giá bán giá bán chưa có thuế GTGT. Hãy xác định thuế TTĐB mà B nộp thay cho A. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 15 Hoàn thuế Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; Hàng hóa là NVL NK để sản xuất, gia công hàng XK; Quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động có số thuế nộp thừa; Có quyết định hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 16 Giảm thuế Người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ được giảm thuế. Mức giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng không quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường nếu có. Các file đính kèm theo tài liệu này Nội dung Text Bài giảng Thuế tiêu thụ đặc biệt - Nguyễn Thanh Tuấn TACA – ĐẠI LÝ THUẾ 2021 THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT Giảng viên Nguyễn Thanh Tuấn, CPA, CTA Tel 0977 354 987 E Trưởng Bộ phận Kiểm toán và Tư vấn thuế Thành viên BGĐ Công ty TNHH Kiểm toán DFK Việt Nam ĐÁNH GIÁ CỦA ANH/CHỊ VỀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ DƯỚI ĐÂY? ⚫ Thuế TTĐB LÀ GÌ? Tại sao lại đánh thuế TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT ⚫ Nên đánh thuế tiêu thụ đặc biệt vào những mặt hàng gì? NHỮNG MẶT HÀNG NÀO DƯỚI DÂY CHỊU THUẾ TTĐB? ⚫ Thuốc lá ⚫ Kinh doanh vũ trường ⚫ Xì gà ⚫ Kinh doanh massage, karaoke ⚫ Rượu ⚫ Kinh doanh casino, trò chơi ⚫ Bia điện tử có thưởng ⚫ Mỹ phẩm ⚫ Kinh doanh đặt cược ⚫ Ô tô bán tải ⚫ Kinh doanh golf ⚫ Xe máy SH 150 cm3 ⚫ Kinh doanh xổ số ⚫ Tàu bay, du thuyền ⚫ Xăng sinh học ⚫ Điều hòa nhiệt độ ⚫ Bài lá ⚫ Vàng mã, hàng mã TRỌNG TÂM VỀ THUẾ TTĐB Lý thuyết về thuế TTĐB ⚫ 1. Lý thuyết chung về thuế TTĐB ⚫ 2. Quy định về NNT, đối tượng chịu thuế, không chịu thuế ⚫ 3. Quy định về giá tính thuế ⚫ 4. Quy định về thuế suất ⚫ 5. Quy định về khấu trừ thuế ⚫ 6. Quy định về hóa đơn, chứng từ ⚫ định về hoàn thuế ⚫ 8. Quy định về giảm thuế Lý thuyết về thuế TTĐB ⚫ 9. Trong trường hợp nào người kinh doanh hàng chịu thuế TTĐB phải nộp thuế TTĐB? cách tính thuế TTĐB phải nộp? Ví dụ minh họa? ⚫ 10. Xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi do DN sản xuất trong nước bán cho DN chế xuất có chịu thuế TTĐB hay không? Tại sao? ⚫ 11. Rượu do DN sản xuất trong nước bán cho DN chế xuất có chịu thuế TTĐB hay không? Lý thuyết về thuế TTĐB ⚫ 12. DN sản xuất hàng chịu thuế TTĐB có mua nguyên liệu để sản xuất. Hỏi cần có những thông tin gì để xác định thuế TTĐB được khấu trừ? ⚫ 13. “DN sản xuất hàng chịu thuế TTĐB sẽ được khấu trừ thuế TTĐB đối với nguyên liệu mua vào" Đúng hay sai, giải thích tại sao? Bài tập 1. Tính thuế TTĐB ▪ Tính thuế TTĐB đối với hàng sản xuất trong nước ▪ Tính thuế TTĐB đối với hàng nhập khẩu 2. Lập hồ sơ khai thuế TTĐB QUY ĐỊNH VỀ THUẾ TTĐB Nội dung 1 Khái niệm, đặc điểm, chức năng,vai trò 2 Nội dung cơ bản của thuế TTĐB hiện hành 3 Kê khai thuế TTĐB KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, CHỨC NĂNG, VAI TRÒ 1. Khái niệm thuế 2. Đặc điểm của thuế 3. Chức năng, vai trò của thuế Thuế TTĐB là gì? “Thuế TTĐB là là sắc thuế đánh vào các hàng hoá dịch vụ đặc biệt nằm trong danh mục Nhà nước quy định” Đặc điểm của thuế TTĐB 1. Là loại thuế gián thu 2. Là sắc thuế thuộc loại thuế tiêu dùng. Chỉ thu ở khâu nhập khẩu và sản xuất 3. Danh mục/phạm vi hàng hoá, dịch vụ chịu thuế TTĐB hẹp và hay thay đổi 4. Thường có mức thuế suất cao Chức năng, vai trò của thuế TTĐB 1. Công cụ kinh tế vĩ mô được Nhà nước sử dụng để định hướng sản xuất, điều tiết thu nhập, điều tiết tiêu dùng 2. Là nguồn thu quan trọng của NSNN 3. Công cụ góp phần thực hiện công bằng xã hội THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT Văn bản pháp luật hiện hành ⚫ Luật thuế TTĐB số 02/VBHN-VPQH ngày 28/4/2016 ⚫ Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 ⚫ Nghị định số 100/NĐ-CP ngày 01/07/2016 hướng dẫn thi hành Luật số 106/QH13 ⚫ Nghị định số 14/NĐ-CP ngày 01/02/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của NĐ 108/2015 ⚫ VBHN Nghị định 26/VBHN-BTC ngày 23/4/2019 ⚫ Thông tư số 12/VBHN-BTC ngày 15/5/2017 ⚫ Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019 ⚫ Nghị định 126/2020/ND-CP ngày 19/10/2020 Nội dung chính  Phạm vi áp dụng  Căn cứ tính thuế  Khai, nộp thuế; khấu trừ thuế; hóa đơn, chứng từ  Khai thuế TTĐB Đối tượng chịu thuế TTĐB HÀNG HÓA ⚫ Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm; ⚫ Rượu; bia; ⚫ Ô tô dưới 24 chỗ ngồi; ⚫ Xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3; ⚫ Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích dân dụng; ⚫ Điều hoà nhiệt độ công suất từ trở xuống; ⚫ Xăng; bài lá; ⚫ Vàng mã, hàng mã không bao gồm hàng mã là đồ chơi trẻ em, đồ dùng dạy học Lưu ý hàng hóa chịu thuế TTĐB là các sản phẩm hàng hóa hoàn chỉnh, không bao gồm bộ linh kiện để lắp ráp các hàng hóa này. Đối tượng chịu thuế TTĐB DỊCH VỤ ⚫ Kinh doanh vũ trường; ⚫ Kinh doanh massage; ⚫ Kinh doanh karaoke; ⚫ Kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng; ⚫ Kinh doanh giải trí có đặt cược; ⚫ Kinh doanh golf; ⚫ Kinh doanh xổ số. Đối tượng không chịu thuế TTĐB KHÂU SẢN XUẤT ⚫ Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu; KHÂU NHẬP KHẨU ⚫ Hàng hóa nhập khẩu cho một số trường hợp cụ thể • Viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho một số đối tượng.... theo mức quy định của Chính phủ; • Hàng quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu • Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu trong thời hạn theo quy định; • Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; • Hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; hàng nhập khẩu để bán miễn thuế theo quy định của pháp luật.

bài giảng thuế tiêu thụ đặc biệt